Công nghệ chế biến đùn đã trở nên quan trọng trong sản xuất thức ăn hiện đại dùng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh. Trong những năm gần đây đã có sự phát triển không ngừng trong việc áp dụng chế độ ăn dạng đùn cho thức ăn thủy sản. Thức ăn thủy sản bằng cách ép đùn có độ ổn định nước vượt trội, đặc tính nổi tốt hơn và năng lượng cao hơn so với chế độ ăn viên, góp phần tăng tốc độ tăng trưởng của cá và cải thiện chuyển đổi thức ăn. Do đó so với quy trình ép viên thông thường, công nghệ đùn là cách hiệu quả nhất để cải thiện hiệu suất của thức ăn thủy sản.
Máy đùn và Máy mở rộng
Máy đùn và máy nở là loại máy thức ăn cho cá chủ yếu áp dụng công nghệ đùn và giãn nở trong sản xuất thức ăn viên. máy thức ăn cho cá là một lò phản ứng sinh học cung cấp áp suất cần thiết để ép thức ăn trộn trong thùng thông qua một khuôn hạn chế. Thông qua sự thay đổi nhiệt độ, sức ép, và cắt trong thùng, nguyên liệu thô được đồng nhất một cách cưỡng bức trước khi nó có hình dạng mặt cắt ngang của lỗ khuôn. Thiết bị đùn chủ yếu bao gồm thiết bị truyền tải điện, thiết bị cho ăn, điều hòa trước, máy nuôi cá nổi và thiết bị cắt xả, Vân vân. Thùng của máy đùn được cấu tạo bởi các đầu thùng, máy khoan vít, bộ hạn chế dòng chảy (được gọi là shearlocks) và một cái chết cắt ngang.
Máy mở rộng tương tự như máy đùn, nhưng chúng có sự khác biệt về hiệu quả điều trị và ứng dụng. Chất mở rộng thường được sử dụng làm chất điều hòa cơ học để xử lý các vật liệu khó tạo viên, để tăng khả năng tiêu hóa của các thành phần xenlulo và protein để thực hiện vệ sinh thức ăn chăn nuôi. Máy đùn bao gồm các thùng với một hoặc hai vít để vận chuyển vật liệu và ép chúng qua khuôn. Đùn có thể được coi là một xử lý cắt cao. Tác động cắt trong quá trình xử lý giãn nở ít hơn nhiều. So với máy đùn, sự đơn giản của bộ mở rộng cho phép xử lý hiệu quả lượng thức ăn tương đối lớn với chi phí thấp. máy thức ăn cá nổi đã nhận được vai trò thống trị sản xuất thức ăn cho cá. Đối với máy đùn, có nhiều loại khác nhau có sẵn trên thị trường, chẳng hạn như máy đùn trục vít đơn, máy đùn trục vít đôi, máy cho cá ướt, máy cho cá khô và vv.
Máy cho cá loại khô và ướt
Máy cho cá ăn khô kiểu nổi là loại máy không cần lò hơi để gia nhiệt hoặc phun hơi hoặc làm nóng áo, và tất cả quá trình gia nhiệt sản phẩm được thực hiện bằng lực ma sát cơ học. Không sử dụng điều kiện trước, ép đùn khô sử dụng mức độ ẩm thấp hơn. Do đó nó thích hợp để chế biến nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có độ ẩm thấp và chất béo cao.
Trong khi máy cho cá nổi kiểu ướt là một thiết bị phức tạp hơn với hệ thống đo lường chính xác để phun hơi nước hoặc nước vào bộ điều hòa và / hoặc thùng máy đùn. Điều hòa sơ bộ là một bước rất quan trọng trong quá trình đùn ướt để các phản ứng hóa học hoặc vật lý diễn ra. Trái tim của máy cho cá ăn nổi hoạt động là: điều hòa trước, nấu và tạo hình chết. Quá trình nhiệt độ cao và áp suất cao có thể tiêu diệt vi khuẩn salmonellosis và các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và cũng làm cho thức ăn viên dễ tiêu hóa.
Công nghệ chế biến đùn đã trở nên quan trọng trong sản xuất thức ăn hiện đại dùng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh. Trong những năm gần đây đã có sự phát triển không ngừng trong việc áp dụng chế độ ăn dạng đùn cho thức ăn thủy sản. Thức ăn thủy sản bằng cách ép đùn có độ ổn định nước vượt trội, đặc tính nổi tốt hơn và năng lượng cao hơn so với chế độ ăn viên, góp phần tăng tốc độ tăng trưởng của cá và cải thiện chuyển đổi thức ăn. Do đó so với quy trình ép viên thông thường, công nghệ đùn là cách hiệu quả nhất để cải thiện hiệu suất của thức ăn thủy sản.
Ưu điểm của Viên nén thức ăn chăn nuôi dạng ép đùn
1.Khả năng thích ứng rộng
Khả năng của máy đùn nâng cao tính linh hoạt của nhà sản xuất thức ăn để sản xuất thức ăn viên cho cá cho tôm, cua, con lươn, Cá mèo, cá chép, ếch và v.v..
2.Hồ hóa tinh bột cao
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trải qua quá trình xử lý HTST, mức độ hồ hóa tinh bột có thể đạt đến 80-99% cho động vật thủy sản dễ tiêu hóa.
3.Tiêu hóa và hấp thụ tốt hơn
Viên có thể bị vỡ nhanh trong dạ dày cá làm mất chất dinh dưỡng (trong thời gian nôn mửa), góp phần hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn.
4.Cải thiện độ ổn định của nước
Thức ăn viên nổi có khả năng chống phân hủy trong nước cao hơn và thức ăn nổi cho phép người nuôi cá quan sát tình trạng của cá và lượng thức ăn tiêu thụ.
5. Hấp thụ nước
Độ ẩm đùn trong quá trình chế biến có thể được kiểm soát trong một phạm vi rộng, giúp tăng độ ổn định nước của thức ăn cuối cùng. Những viên này hấp thụ nhiều nước hơn, giữ được hình dạng trong thời gian dài hơn và giảm thất thoát chất dinh dưỡng. Nó có lợi cho chất lượng kỹ thuật viên và sức khỏe cá.
6.Thuận tiện cho việc kiểm soát mật độ
Hoàn toàn khả thi đối với một máy đùn để sản xuất thức ăn chăn nuôi nổi, thức ăn chìm và thức ăn chìm chậm bằng cách kiểm soát mật độ; điều đó có lợi hơn cho các loài cá khác nhau.
Thông số kỹ thuật của máy cho cá nổi
Mô hình | Sức chứa | Chủ yếu quyền lực | cho ăn quyền lực | Đinh ốc đường kính | Cắt quyền lực | Điều hòa quyền lực |
VTSP60 | 0.15-0.20thứ tự | 15kw | 0.4kw | 60mm | 0.4kw | 0.37kw |
VTSP70 | 0.30-0.4thứ tự | 18.5kw | 0.75kw | 70mm | 0.4kw | 1.1-1.5kw |
VTSP80 | 0.40-0.5thứ tự | 22kw | 0.75kw | 80mm | 1.5kw | 1.5-2.2kw |
VTSP90 | 0.50-0.6thứ tự | 37kw | 1.1kw | 90mm | 2.2kw | 2.2-3.0kw |
VTSP120 | 0.7-0.8thứ tự | 55kw | 1.1kw | 120mm | 2.2kw | 2.2-3.0kw |
VTSP135 | 1.0-1.2thứ tự | 75kw | 1.5kw | 135mm | 3.0kw | 3.0-4.0kw |
VTSP160 | 1.8-2.0thứ tự | 90kw | 2.2kw | 155mm | 3.0kw | 4.0kw |
VTSP200 | 3.0-5.0thứ tự | 132kw | 2.2kw | 195mm | 4.0kw | 5.5kw |